TÌM HIỂU VỀ CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM LƯƠNG HƯU TOÀN DÂN NHẬT BẢN – NENKIN (P2)
3. Giấy thông báo số hiệu bảo hiểm lương hưu cơ bản và số hiệu bảo hiểm lương hưu cơ bản
Giấy thông báo số hiệu bảo hiểm lương hưu cơ bản là giấy có ghi số hiệu bảo hiểm lương hưu cơ bản, họ tên và ngày tháng năm sinh của bạn. Khi hoàn thành thủ tục tham gia bảo hiểm lương hưu toàn dân, bạn sẽ được cấp giấy này.
Số hiệu bảo hiểm lương hưu cơ bản là số hiệu dùng để quản lý hồ sơ tham gia bảo hiểm lương hưu. Đây là số hiệu mà “mỗi người được cấp một số”, và về nguyên tắc số này sẽ không thay đổi, vì vậy sau khi nhận giấy thông báo số hiệu bảo hiểm lương hưu cơ bản, bạn hãy bảo quản giấy này cẩn thận. Nếu bạn bị mất giấy thông báo số hiệu bảo hiểm lương hưu cơ bản, bạn có thể đăng ký xin cấp lại tại văn phòng chi nhánh JPS.
4. Tiền bảo hiểm hàng tháng
Số tiền phí phải đóng cho trợ cấp quốc gia là 16.520 yên mỗi tháng, bắt đầu từ tháng 4 năm 2023 đến tháng 3 năm 2024. Bạn phải nộp tiền bảo hiểm hàng tháng vào cuối tháng tiếp theo.
Bạn có thể nộp tiền bảo hiểm bằng tiền mặt tại ngân hàng và các cơ quan tài chính khác, bưu điện, cửa hàng tiện lợi,… Bạn có thể thanh toán thông qua chuyển khoản ngân hàng tự động hoặc thanh toán qua Internet, hoặc bằng thẻ tín dụng.
Hoặc, bạn cũng có thể nộp theo chế độ giảm tiền bảo hiểm nếu bạn trả trước tiền bảo hiểm cho một số tháng nộp trong tương lai. Hơn nữa, nếu trả trước qua chuyển khoản ngân hàng tự động thì sẽ được giảm nhiều hơn là trả trước bằng tiền mặt.
5. Khi có khó khăn trong việc nộp tiền bảo hiểm (chế độ miễn trừ tiền bảo hiểm)
Trường hợp thu nhập của bạn quá thấp để nộp tiền bảo hiểm hoặc bạn có những lý do khác, bạn có thể xin miễn trừ tiền bảo hiểm tại cơ quan chính quyền thành phố, phường, xã.
Văn phòng chi nhánh JPS sẽ thẩm tra thu nhập của năm trước và các hoàn cảnh khác. Nếu đơn của bạn được chấp nhận , bạn sẽ được miễn trừ toàn bộ hoặc một phần tiền bảo hiểm.
Loại chế độ miễn trừ | Số tiền bảo hiểm | Tiền bảo hiểm lương hưu cơ bản tuổi già |
Miễn trừ toàn bộ |
0 yên |
4/8 |
Nộp 1/4 (miễn trừ 3/4) |
4.130 yên |
5/8 |
Nộp 1/2 (miễn trừ 1/2) |
8.260 yên |
6/8 |
Nộp 3/4 (miễn trừ 1/4) |
12.390 yên |
7/8 |
Hoãn nộp cho người có thu nhập thấp |
0 yên |
0 |
Chế độ nộp bảo hiểm đặc biệt dành cho học sinh |
0 yên |
0 |
Lưu ý:
(1) Vui lòng tham khảo bảng ở đây để biết một số loại miễn trừ, số tiền bảo hiểm cần phải nộp 1/4, nộp một nửa, và nộp 3/4, thì chế độ miễn trừ một phần sẽ không còn hiệu lực và sẽ giống như là chưa nộp. Điều này có nghĩa là khoảng thời gian không nộp tiền bảo hiểm đó sẽ không được bao gồm vào phần tính toán số tiền bảo hiểm lương hưu cơ bản tuổi già trong tương lai. Thêm vào đó, bạn có thể sẽ không được nhận bảo hiểm cơ bản cho thương tật và bảo hiểm cơ bản về tử tuất khi bạn cần đến.
(2) Nếu là học sinh, bạn có thể nộp đơn xin áp dụng chế độ nộp bảo hiểm đặc biệt dành cho học sinh. Tuy nhiên, xin lưu ý rằng chế độ này không bao gồm sinh viên ở hầu hết các trường chi nhánh Nhật Bản như cơ quan đào tạo nước ngoài, hoặc sinh viên học ngắn hạn.